1. Can
Can được dùng để diễn đạt:
a. Khả năng ở hiện tại hoặc tương lai
Eg: I haven’t got time today, but I can see you tomorrow.
(Hôm nay tôi không có thời gian, nhưng tôi có thể gặp bạn vào ngày mai.)
b. Sự xin phép và cho phép, và thể phủ định (cannot) chỉ sự cấm đoán trong văn nói
Eg: Can I use your phone? (Tôi có thể dùng điện thoại của bạn không?)
c. Yêu cầu, đề nghị hoặc gợi ý
Eg: Can you wait a moment, please? (Vui lòng đợi một lát nhé?)
d. Khi dùng với động từ tri giác thì nó mang nghĩa tiếp diễn
Eg: Listen! I think someone is singing = Listen! I think I can hear someone singing.
(Nghe này! Tôi nghĩ có ai đó đang hát.)
2. Could
a. Could là dạng quá khứ của Can, chỉ khả năng ở quá khứ
Eg: My sister could play the piano when she was 4.
(Em gái tôi biết chơi dương cầm từ khi 4 tuổi.)
b. Could là trợ động từ tình thái, dùng để diễn đạt:
- Điều có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai nhưng không chắc chắn
Eg: The phone is ringing. It could be Tom.
(Điện thoại đang kêu kìa, có thể là Tom đấy.)
- Sự xin phép (trịnh trọng hơn dùng Can)
Eg: Could I ask you something? (Tôi có thể hỏi bạn vài đều không?)
- Yêu cầu lịch sự, trịnh trọng hơn Can
Eg: Could you mail this letter for me? (Bạn có thể chuyển bức thứ này giúp tôi không?)
c. Could được dùng trong câu điều kiện loại II
Eg: If you tried, you could do that work. (Nếu bạn cố gắng, tôi đã có thể làm công việc đó.)
3. Be able to
- Am/ is/ are + able to = Can (chỉ khả năng)
- Was/ were + able to = Could (chỉ khả năng)
Lưu ý: Nếu câu nói hàm ý một sự thành công trong việc thực hiện hành động mà chủ thể đã cố gắng, xoay sở để thực hiện thì Be able to được sử dụng chứ không phải Could.
Eg: The plane was able to take off after the fog had lifted.
(Máy bay đã có thể cất cánh sau khi sương mù tan.)
Không có nhận xét nào:
Đăng nhận xét